Thuốc Keytruda (Pembrolizumab): Tác dụng, chỉ định và những lưu ý

 903 lượt xem
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Keytruda chứa hoạt chất Pembrolizumab là thuốc gì? Chúng được sử dụng trong trường hợp nào và cần chú ý những gì trong quá trình sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda, hãy cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé!

Thuốc Keytruda
Thuốc Keytruda

1. Keytruda là thuốc gì?

Keytruda là thuốc điều trị ung thư thuộc loại kháng thể đơn dòng. Chúng được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty Merck Sharp Dohme – một hãng dược phẩm của Mỹ.

Thành phần chính của Keytruda là hoạt chất Pembrolizumab.

2. Dạng dùng

Thuốc Keytruda được bào chế dưới dạng dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm.

Quy cách đóng gói thuốc Keytruda: Hộp 1 lọ 4ml.

3. Cơ chế tác dụng

Hệ thống miễn dịch của cơ thể chúng ta có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ như tế bào ung thư, tế bào đột biến,… Tuy nhiên, một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện và tiêu diệt được.

Phương pháp điều trị ung thư bằng thuốc miễn dịch Keytruda (Pembrolizumab) được chứng minh có thể vô hiệu hóa khả năng này của tế bào khối u. Từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.

Cụ thể cơ chế tác dụng của Keytruda được diễn giải như sau:

Keytruda với hoạt chất Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng được nhân hóa gắn với thụ thể PD-1 và ngăn chặn sự tương tác của thụ thể PD-1 với các phối tử PD-L1 và PD-L2. 

Cơ chế tác dụng của Keytruda
Cơ chế tác dụng của Keytruda

Thụ thể PD-1 là yếu tố điều hòa âm tính hoạt động của tế bào lympho T (hay gọi là tế bào T) – có vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt các tế bào u ác tính. Thuốc Keytruda làm tăng đáp ứng của tế bào T. Qua đó, giúp tế bào cơ thể nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư.

Dược Động Học

Dược động học của hoạt chất Pembrolizumab – thành phần thuốc Keytruda đã được nghiên cứu ở 2.993 bệnh nhân có các ung thư biểu mô khác nhau. Cụ thể:

  • Hấp thu: Keytruda được dùng qua đường tĩnh mạch có sinh khả dụng ngay lập tức và hoàn toàn.
  • Phân bố: Thể tích phân bố của Pembrolizumab ở trạng thái ổn định nhỏ (khoảng 6 lít với hệ số biến thiên [CV]: 20%). Pembrolizumab không gắn với protein huyết tương theo cách đặc hiệu.
  • Chuyển hóa: Pembrolizumab được dị hóa qua con đường không đặc hiệu; sự chuyển hóa không góp phần vào quá trình thanh thải thuốc.
  • Thải trừ: Độ thanh thải của Pembrolizumab (CV%) thấp hơn khoảng 23%. Thời gian bán thải T½ là 22 ngày (32%).

4. Chỉ định của Keytruda

Keytruda được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • U hắc bào ác tính (melanoma)
  • U lympho Hodgkin kinh điển (cHL)
  • Ung thư đầu và cổ
  • Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày
  • U ác tính có tình trạng mất ổn định vi vệ tinh mức độ cao (Microsatellite Instability-High)
  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ
  • Ung thư biểu mô tại đường tiết niệu (Urothelial Carcinoma)
  • Ung thư biểu mô tế bào gan

5. Liều dùng của Keytruda

Liều dùng của thuốc Keytruda phụ thuộc vào loại bệnh ung thư mà người bệnh mắc phải. Cụ thể:

  • U lympho Hodgkin kinh điển (cHL), ung thư biểu mô đường tiết niệu, ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa hóa trị liệu, ung thư dạ dày, ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ: 200 mg mỗi 3 tuần.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ đã hóa trị hoặc u hắc bào ác tính melanoma: 2 mg/kg mỗi 3 tuần.

Lưu ý: Với những bệnh nhân bị suy thận mức độ nhẹ tới trung bình, suy gan nhẹ, người bệnh ≥ 65 tuổi: không cần thiết điều chỉnh liều.

Cách dùng

Dung dịch Keytruda phải được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Không được dùng thuốc Keytruda dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm bolus tĩnh mạch.

6. Chống chỉ định

Thuốc Keytruda không được sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn với Pembrolizumab hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. Tác dụng không mong muốn của thuốc Keytruda (Pembrolizumab)

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm phát ban, ngứa, ho, sốt, buồn nôn và táo bón. Các tác dụng phụ khác xảy ra ở khoảng 1% đến 10% số người dùng Keytruda (pembrolizumab) bao gồm:

  • Khô mắt
Keytruda gây khô mắt
Keytruda gây khô mắt
  • Huyết áp cao
  • Thiếu máu
  • Các triệu chứng giống cúm
  • Sốt, nhược cơ, ớn lạnh
  • Thay đổi vị giác, giảm cảm giác thèm ăn
  • Đau cơ, viêm khớp, đau chân tay, yếu, phù
  • Chóng mặt, đau đầu
  • Khô miệng, đau bụng, táo bón
  • Da phản ứng nặng, mụn trứng cá, bạch biến, da khô, chàm

Trường hợp người bệnh gặp những tác dụng phụ miễn dịch nghiêm trọng bao gồm:

  • Viêm phổi
  • Viêm các cơ quan nội tiết gây ra tình trạng viêm tại tuyến yên
  • Viêm tuyến giáp gây ra suy giáp hoặc cường giáp 
  • Viêm tụy gây bệnh đái tháo đường tuýp 1 và nhiễm toan đái tháo đường
  • Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể gặp tình trạng viêm gan, viêm thận, viêm đại tràng do thuốc.

8. Tương tác thuốc

Chưa tiến hành các nghiên cứu dược động học tương tác thuốc chính thức với Keytruda. Vì Pembrolizumab được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn qua quá trình dị hóa nên dự kiến không có tương tác thuốc – thuốc qua chuyển hóa.

Nên tránh sử dụng Corticoid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch đường toàn thân trước khi bắt đầu sử dụng Keytruda vì khả năng các thuốc này tương tác lên hoạt động dược lực và hiệu lực của Keytruda.

Tuy nhiên, có thể dùng Corticoid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch đường toàn thân khác sau khi dùng Keytruda để điều trị các phản ứng có hại qua trung gian miễn dịch.

Corticoid
Corticoid

9. Thận trọng

Một vài cảnh báo thận trọng khi sử dụng Keytruda:

  • Trong quá trình dùng có thể xảy ra các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch.
  • Tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đa u tủy khi dùng Keytruda mà lại bổ sung thêm chất tương tự dexamethasone và thalidomide,
  • Cẩn trọng với những người phải vận hành máy móc và lái xe.

10. Thuốc Keytruda có giá bao nhiêu?

Thuốc trị ung thư Keytruda với hoạt chất là Pembrolizumab đến từ Hoa Kỳ. Hiện Keytruda đang được bán với giá niêm yết là 32.000.000 VNĐ cho một lọ dung dịch truyền 25mg/ml. 

Tuy nhiên, giá thuốc có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm mua thuốc hoặc theo từng nhà thuốc khác nhau. 

Một vài lưu ý trong bảo quản thuốc Keytruda:

  • Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C – 8°C.
  • Thời hạn sử dụng: Lọ chưa mở nắp có HSD 3 năm. Sau khi mở nắp nên sử dụng ngay lập tức. Dung dịch hoàn nguyên hoặc pha loãng không được đông lạnh.
  • Nếu bảo quản thuốc trong tủ lạnh, các lọ hoặc các túi tiêm tĩnh mạch phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.

Keytruda (Pembrolizumab) được chứng minh có thể ổn định trong 96 giờ ở nhiệt độ 2°C đến 8°C hoặc tối đa 6 giờ ở nhiệt độ phòng dưới 25°C.

Thuốc Keytruda (Pembrolizumab) là tín hiệu đáng mừng cho bệnh nhân ung thư, đặc biệt các bệnh đã tiến triển nặng như các khối u thư di căn. Bên cạnh đó, thuốc cũng gây ra nhiều tác dụng phụ cho người bệnh. 

Để hạn chế các tác dụng phụ này, người bệnh có thể sử dụng thêm sản phẩm Kibou FucoidanKuren Fucoidan. Hai sản phẩm này đã được chứng minh về hiệu quả trong giảm thiểu tác dụng không muốn và hỗ trợ điều trị, ngăn ngừa ung thư tái phát.

Trong quá trình tìm hiểu thông tin có nhiều thắc mắc, bạn có thể liên hệ trực tiếp với các chuyên gia về bệnh ung thư qua số Hotline 1800 6527, chúng tôi sẽ tư vấn nhiệt tình cho bạn!

5/5 - (1 bình chọn)
Sản phẩm gợi ý

Mời bạn tham khảo một số sản phẩm gợi ý từ hotroungthu.vn

Mời bạn bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.