Thuốc Ramucirumab: Tác dụng, chỉ định và những điều cần lưu ý
Thuốc Ramucirumab không còn xa lạ với bệnh nhân ung thư. Bởi đây là một thần dược hiệu quả trong việc ức chế khối u phát triển. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại thuốc này, đừng bỏ qua nhé!
Xem nhanh
1. Ramucirumab là thuốc gì?
Nằm trong top 5 loại thuốc chữa ung thư đắt đỏ nhất thế giới – Ramucirumab là sản phẩm do hãng dược phẩm nổi tiếng Eli Lilly nghiên cứu và sản xuất. Loại thuốc đặc biệt này có những đặc điểm cơ bản như sau:
- Hoạt chất chính: Ramucirumab
- Tên biệt dược: Cyramza
- Phân nhóm: Nhắm trúng đích
2. Dạng dùng
Thuốc Ramucirumab được dùng dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch với các hàm lượng như sau: 100 mg/10 mL hoặc 500 mg/50 mL
3. Cơ chế tác dụng
Ramucirumab là một bước tiến lớn trong nghiên cứu và điều trị ung thư trên thế giới. Với nhiều công dụng cũng như tác dụng vượt trội, loại thuốc này đem tới nhiều cơ hội chữa bệnh cho bệnh nhân ung thư hiện nay.
Tác dụng dược lý
Trong các nghiên cứu lâm sàng, VEGFR2 (VEGF receptor 2) là thụ thể bề mặt tế bào thúc đẩy sự hình thành mạch máu mới trong các khối u rắn, từ đó thúc đẩy khối u phát triển.
Ramucirumab thuộc hàng kháng thể đơn dòng tái tổ hợp, có ái lực cao với VEGFR2. Do đó ngăn chặn các phối tử VEGF-A, VEGF-C và VEGF-D gắn vào VEGFR2. Và vô hiệu hóa các tín hiệu tạo mạch máu mới, góp phần làm giảm sự tăng trưởng và tăng sinh khối u.
Dược Động Học
- Hấp thu: Ramucirumab chỉ được dùng dưới dạng truyền tĩnh mạch. Hiện nay chưa có nghiên cứu nào được thực hiện với các đường dùng khác.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định đối với Ramucirumab là 5,4L (15%).
- Chuyển hóa: Chưa có nghiên cứu nào về sự chuyển hóa của Ramucirumab. Các kháng thể chủ yếu được đào thải bằng quá trình dị hóa.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình là 14 ngày (20%) và độ thanh thải trung bình của Ramucirumab là 0,015 L/giờ (30%).
Công dụng của Ramucirumab
Ramucirumab được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với một loại thuốc khác như Paclitaxel để điều trị một số bệnh ung thư (ung thư dạ dày hay ung thư dạ dày thực quản).
Thuốc này cũng có thể được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị ung thư trực tràng, ung thư phổi hoặc ung thư đại tràng. Chúng hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
4. Chỉ định của Ramucirumab
Ramucirumab được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:
- Ung thư đại trực tràng, di căn: Kết hợp với Folfiri – thuốc chứa hoạt chất irinotecan, acid folinic và 5-fluorouracil.
- Ung thư dạ dày tiến triển hoặc di căn: Sử dụng thuốc đơn lẻ hoặc kết hợp với Paclitaxel. Được chỉ định cả ở người bị bệnh nặng hơn sau khi điều bằng các loại thuốc ung thư khác.
- Ung thư biểu mô tế bào gan đang tiến triển hoặc tái phát.
- Ung thư phổi: Sử dụng kết hợp với Docetaxel.
5. Liều dùng của Ramucirumab
Ramucirumab được dùng cho người lớn bị ung thư với liều dùng được hướng dẫn như sau:
- Ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn: Truyền tĩnh mạch 8 mg/kg với tần suất 2 tuần/lần kết hợp với FOLFIRI và tiếp tục sử dụng Ramucirumab cho đến khi bệnh tiến triển.
- Ung thư dạ dày tiến triển hoặc di căn: Truyền tĩnh mạch 8 mg/kg liên tiếp trong 2 tuần, có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với Paclitaxel và tiếp tục sử dụng Ramucirumab cho đến khi bệnh tiến triển.
- Ung thư biểu mô tế bào gan di căn hoặc tái phát: Truyền tĩnh mạch 8 mg/kg, tần suất 2 tuần/lần và tiếp tục truyền Ramucirumab cho đến khi bệnh tiến triển.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ hoặc di căn: Truyền tĩnh mạch 10 mg/kg tần suất 3 tuần/lần; tiếp tục sử dụng Ramucirumab cho đến khi bệnh tiến triển.
Lưu ý: Đối với những bệnh nhân ung thư có tiền sử xảy ra phản ứng tiêm truyền độ 1 hoặc 2, cần sử theo dõi sát sao khi tiêm truyền Ramucirumab.
6. Chống chỉ định
Trước khi sử dụng thuốc điều trị ung thư Ramucirumab cần lưu tâm tới các chống chỉ định của sản phẩm như sau:
- Không sử dụng với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với Ramucirumab.
- Đối với bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào nhỏ, Ramucirumab được chống chỉ định khi bệnh có sự xâm nhập của khối u hoặc khối u liên quan đến các mạch chính.
- Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị nhiễm trùng quanh mắt hoặc trong mắt.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người dưới 18 tuổi.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc Ramucirumab
Dù là thuốc điều trị ung thư kinh điển nhưng Ramucirumab không an toàn tuyệt đối, tùy theo cơ địa của từng người mà chúng có thể có một số tác dụng phụ khác nhau.
Bạn cần gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu có dấu hiệu sau:
- Lâu lành vết thương.
- Dấu hiệu chảy máu dạ dày hoặc đau dạ dày nghiêm trọng: Phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hay nôn mửa trông giống như bã cà phê.
- Buồn nôn nghiêm trọng, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
- Nhức đầu, thay đổi trạng thái tinh thần, nhầm lẫn, giảm thị lực, co giật.
- Số lượng của bạch cầu bị thấp hơn mức bình thường: Sốt, lở da, lở miệng, đau họng, khó thở, ho.
- Tăng cân đột ngột, tăng nhiều ở khuôn mặt và phần thân giữa.
- Triệu chứng có cục máu đông: Tê hoặc yếu đột ngột (đặc biệt là tê bì ở một bên của cơ thể), nói chậm, đau đầu dữ dội đột ngột, suy giảm thị lực hoặc mất thăng bằng.
- Gặp vấn đề về thận: Mắt sưng húp, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, tăng cân do tích nước, trong nước tiểu có bọt.
- Triệu chứng đau ngực – đau tim, đau lan đến vai hoặc hàm, buồn nôn, đổ mồ hôi.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Ramucirumab là:
- Xuất hiện vết loét/mảng trắng ở trong hoặc xung quanh miệng, nướu đỏ lên hoặc sưng.
- Cảm thấy mệt mỏi hoặc suy yếu.
- Huyết áp cao.
- Gặp khó khăn khi nói chuyện hoặc khi nuốt, hôi miệng, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Chảy máu cam.
- Chán ăn, tiêu chảy.
- Số lượng bạch cầu thấp hơn mức bình thường.
8. Tương tác thuốc
Khi dùng Ramucirumab song song với một số thuốc hay đồ uống, thực phẩm,
rượu bia có thể xảy ra tương tác thuốc. Một số tương tác giữa Ramucirumab với các loại thuốc khác có thể kể đến như:
- Belimumab: Kháng thể đơn dòng có thể làm tăng tác dụng phụ hay phản ứng có hại của Belimumab.
- Các dẫn xuất Bisphosphonate: Các chất ức chế sự hình thành mạch (Systemic) có thể làm tăng tác dụng bất lợi hay có hại của các dẫn xuất Bisphosphonate. Cụ thể là làm tăng nguy cơ bị thoái hóa xương hàm.
Các loại thuốc khác cũng có thể ảnh hưởng đến Ramucirumab, bao gồm thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn, sản phẩm thảo dược và vitamin.
Do đó, trước khi sử dụng Ramucirumab, người bệnh cần liệt kê kỹ càng các loại thuốc cũng như sản phẩm mình đang sử dụng cho bác sĩ phụ trách.
9. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Ramucirumab khi là một trong các trường hợp sau:
- Nếu bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Ramucirumab, người bệnh cần được theo dõi về tác dụng không mong muốn hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy đến ở những người bệnh nhạy cảm.
- Trước khi sử dụng thuốc cần thông báo với bác sĩ phụ trách biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là các bệnh sau: cao huyết áp, bệnh về gan, thận, nghiện rượu,….
- Thuốc có thể gây bất thường về đông máu như chảy máu hoặc hình thành cục máu đông.
- Hạn chế tối đa sử dụng đồ uống có cồn.
Nếu bệnh nhân xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc, gọi ngay cho bác sĩ phụ trách hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
10. Thuốc Ramucirumab có giá bao nhiêu?
Thuốc Ramucirumab với biệt dược là Cyramza được bán tại các bệnh viện và nhà thuốc. Do chính sách giá khác nhau nên giá thuốc Ramucirumab có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Một vài lưu ý khi bảo quản thuốc:
- Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2 – 8 ° C cho đến khi sử dụng.
- Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng.
- Để xa tầm với của trẻ em nhỏ.
Người bệnh sử dụng Ramucirumab có thể gặp phải các tác dụng phụ ở trên, vì vậy cần hết sức thận trọng khi sử dụng, tuyệt đối tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ và theo dõi thường xuyên. Nếu thấy có triệu chứng bất thường, cần tới gặp bác sĩ điều trị để được thăm khám.
Mời bạn tham khảo một số sản phẩm gợi ý từ hotroungthu.vn